Chú thích Đồng Khánh

  1. ^ Xem các trang: Lịch sử triều Nguyễn - Chín chúa, mười ba vua - 143 năm vương triều Nguyễn (1802-1945)
  1. Tên này ông được vua Tự Đức ban cho khi nhận nuôi vào năm 1865 - sau đổi là Nguyễn Phúc Ưng Kỷ (阮福膺祺).
  2. Quốc sử quán triều Nguyễn (2006), Đại Nam thực lục, tập IX, Nhà Xuất bản Giáo dục, tr. 170-tr. 172.
  3. Vietnamese Royal Exile in Japan, trang 27.
  4. 1 2 3 Đại Nam thực lục, tập 9, trang 542 (bản điện tử).
  5. Đại Nam thực lục, tập 8, trang 256 (bản điện tử).
  6. 1 2 Nguyễn Phúc Tộc thế phả, trang 377.
  7. Đại Nam thực lục, tập 8, trang 649 (bản điện tử).
  8. Nguyễn Phúc Tộc thế phả, trang 358.
  9. Đại Nam thực lục, tập 8, trang 673 (bản điện tử).
  10. Nguyễn Khắc Thuần, sách đã dẫn, trang 93.
  11. Nguyễn Phúc Tộc thế phả, trang 371.
  12. Việt sử tân biên, quyển 5, 1962, trang 386.
  13. Việt sử tân biên, quyển 5, trang 402.
  14. Thomazi, Conquête, 169.
  15. McAleavy, tr. 213–14.
  16. Trần Trọng Kim, sách đã dẫn, trang 542.
  17. Việt sử tân biên, quyển 6, trang 34-36.
  18. Tức Thái hoàng Thái hậu Phạm Thị Hằng - mẹ vua Tự Đức; Thái hậu Vũ Thị Duyên, vợ cả Tự Đức và Thái phi Nguyễn Thị Hương, mẹ nuôi của Kiến Phúc.
  19. Thành Tân Sở nay thuộc địa phận làng Mai Đàn, xã Cam Chính, huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị.
  20. Nguyễn Phước Tộc thế phả, trang 287.
  21. Việt sử tân biên, quyển 6, trang 51.
  22. Việt sử tân biên, quyển 6, trang 62.
  23. Đặng Việt Thủy & Đặng Thành Trung 2008, tr. 319-321.
  24. Quỳnh Cư, Đỗ Đức Hùng, sách đã dẫn, trang 129.
  25. Quốc triều chánh biên toát yếu, trang 218.
  26. Đồng Khánh Khải Định chính yếu, trang 28.
  27. Đồng Khánh Khải Định chính yếu, trang 65.
  28. Đồng Khánh Khải Định chính yếu, trang 25.
  29. Quốc triều chính biên toát yếu, trang 219.
  30. Đồng Khánh Khải Định chính yếu, trang 120.
  31. 1 2 Đồng Khánh Khải Định chính yếu, trang 130.
  32. Đồng Khánh Khải Định chính yếu, Nhà Xuất bản Thời đại, trang 158.
  33. Đại Nam thực lục tập 9, trang 442 (bản điện tử).
  34. Đồng Khánh Khải Định chính yếu, trang 150-151.
  35. Quốc triều chính biên toát yếu, trang 223.
  36. Đồng Khánh, Khải Định chính yếu, trang 117.
  37. Đồng Khánh Khải Định chính yếu, trang 76.
  38. Năm 1919 Khải Định mới tấn tôn cho bà Nghĩa tần là Nhất giai Quý phi.
  39. Đồng Khánh Khải Định chính yếu, trang 45.
  40. Năm 1919 Khải Định phục vị cho bà là Nhị giai Quan phi.
  41. Đồng Khánh Khải Định chính yếu, trang 131 - 132.
  42. Đồng Khánh Khải Định chính yếu, trang 51 - 52.
  43. Đại Nam thực lục tâp 9, trang 455 (bản điện tử).
  44. Quốc triều chính biên toát yếu, trang 221.
  45. Nguyễn Phước Tộc thế phả, trang 377.
  46. Trần Trọng Kim, sách đã dẫn, trang 334.
  47. Cách trung tâm thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình hiện nay khoảng 3 km về phía Đông Bắc.
  48. Đại Nam thực lục, Chính biên, Đệ lục kỉ I, trang 193.
  49. Quỳnh Cư, Đỗ Đức Hùng, sách đã dẫn, trang 130.
  50. Đại Nam thực lục, Chính biên, Đệ lục kỉ I, trang 203.
  51. Về ngày vua Hàm Nghi bị bắt các tài liệu chép lại mâu thuẫn nhau. Có thể là một trong các ngày 26 tháng 9, 30 tháng 10, 2 tháng 11 năm 1888, 14 tháng 11.
  52. Quốc triều Chánh biên toát yếu, trang 224 (bản điện tử).
  53. Đinh Xuân Lâm-Nguyễn Văn Khánh-Nguyễn Đình Lễ, sách đã dẫn, trang 85.
  54. Trần Trọng Kim, sách đã dẫn, trang 327.
  55. Đại Nam thực lục, tập 9, trang 210 (bản điện tử).
  56. Đại Nam thực lục, tập 9, trang 307 - 308.
  57. Quốc triều Chính biên toát yếu, trang 222.
  58. Sau sáp nhập thêm Lào năm 1893Quảng Châu Loan năm 1900.
  59. Quốc triều chính biên toát yếu, trang 224.
  60. Đặng Việt Thủy & Đặng Thành Trung 2008, trang 315.
  61. Trương Vĩnh Ký tâu với thực dân Pháp về vua Đồng Khánh như thế nào?
  62. Tôn Thất Bình, sách đã dẫn, trang 23.
  63. Đồng Khánh – vị vua đầu tiên được chụp ảnh
  64. Tôn Thất Bình, sách đã dẫn, trang 26.
  65. Trích dẫn trong Tôn Thất Bình, sách đã dẫn, trang 24.
  66. PGS Lê Trung Vũ, PGS Lê Hồng Lý, sách đã dẫn, trang 976.
  67. Đồng Khánh Khải Định chính yếu, trang 121.
  68. Nguyễn Phúc Tộc thế phả, trang 378.
  69. Tạp chí Nghiên cứu và Phát triển, trang 154.
  70. Tạp chí Nghiên cứu và Phát triển, trang 155.
  71. Tôn Thất Bình, sách đã dẫn, trang 27.
  72. Tạp chí Nghiên cứu và Phát triển, trang 159.
  73. Nguyễn Phúc tộc thế phả, trang 391.
  74. Vợ của ông Diệp Văn Cương là bà Công nữ Thiện Niệm, con gái Thoại Thái vương, em gái vua Dục Đức.
  75. Trần Quỳnh Cư, Trần Việt Quỳnh, sách đã dẫn, trang 193.
  76. Nguyễn Phúc Tộc thế phả, trang 397.
  77. 思陵聖德神功碑 (Bia Thánh Đức Thần Công của Tư Lăng).
  78. Đại Nam thực lục, tập 9, trang 543 (bản điện tử).
  79. Đại Nam thực lục, tập 9, trang 181 (bản điện tử).
  80. CHIÊU DỤ CỦA ĐỒNG KHÁNH VỚI PHONG TRÀO CẦN VƯƠNG Ở QUẢNG BÌNH
  81. Nay là thôn Thượng Hải, phường Thủy Xuân, thành phố Huế
  82. Lăng vua Đồng Khánh
  83. Bức tranh Cô lái đò của vua Đồng Khánh
  84. http://tintuc.hues.vn/truong-dong-khanh-hue-co-tu-bao-gio/
  85. “Bí mật ngự y triều Nguyễn: Xin được lấy... vợ vua”. Báo Thanh Niên. Truy cập 26 tháng 6 năm 2019. 
  86. Tôn Thất Cổn, sách đã dẫn, trang 28.
  87. Quốc sử quán triều Nguyễn (2012), Đại nam Thực lục Chính biên Đệ lục kỷ Phụ biên, Nhà Xuất bản Văn hóa - Văn nghệ, 1221. Hoàng nữ triều trước là Hỷ Hỷ hạ giá lấy Nguyễn Hữu Thiển.
  88. Đại Nam thực lục, Chính biên đệ lục kỉ phụ biên, dòng thứ 1026, năm Thành Thái thứ 13: Hoàng trưởng nữ triều trước hạ giá lấy Nguyễn Hữu Tý.
  89. http://www.4dw.net/royalark/Vietnam/annam9.htm

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Đồng Khánh http://nguyentl.free.fr/autrefois/famille-royale/p... http://www.limsi.fr/Individu/dang/webvn/net/Chinch... http://www.4dw.net/royalark/Vietnam/annam9.htm http://m.aseantraveller.net/tin-tuc/563_lang-vua-d... http://www.vietnamfineart.com.vn/Story/Tapchimythu... http://tintuc.hues.vn/dong-khanh-vi-vua-dau-tien-d... http://tintuc.hues.vn/truong-dong-khanh-hue-co-tu-... http://tintuc.hues.vn/truong-vinh-ky-tau-voi-thuc-... http://www.hueworldheritage.org.vn/quanthe/chandun... https://commons.wikimedia.org/wiki/Category:Empero...